Hiển thị các bài đăng có nhãn PyThon. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn PyThon. Hiển thị tất cả bài đăng

# Exercise 4: Variables And Names

# Exercise 4: Variables And Names

## I. Ví dụ
Bây giờ bạn đã có thể in mọi thứ với print và bạn có thể làm với các phép toán. Bước tiếp theo là học về biến. Trong lập trình, biến chẳng qua là một cái tên, tương tự như "Tên tôi là Zed, người đã viết ra cuốn sách này".

Biến thường là tên để gợi nhớ trong các đoạn code. Nếu biến được đặt tên không tốt, rất có thể khi đọc lại bạn sẽ quên rằng bạn đã viết gì.

Cú pháp:

```sh
tên biến = giá trị
```

Có đoạn code:

```sh
# -*- coding: utf-8 -*-
# Khái báo biến cars
cars = 100
space_in_a_car = 4.0
drivers = 30
passengers = 90
cars_not_driven = cars - drivers
cars_driven = drivers
carpool_capacity = cars_driven * space_in_a_car
average_passengers_per_car = passengers / cars_driven

print "There are", cars, "cars available."
print "There are only", drivers, "drivers available."
print "There will be", cars_not_driven, "empty cars today."
print "We can transport", carpool_capacity, "people today."
print "We have", passengers, "to carpool today."
print "We need to put about", average_passengers_per_car, "in each car."
```

## II. Kết quả của đoạn mã nguồn trên



Read More

# Exercise 3: Số học và phép toán

# Exercise 3: Số học và phép toán

Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có các số và phép toán. Bài tập này có nhiều các ký hiệu về toán học.

| Ký hiệu   | Tên tiếng Anh   |  Tên Tiếng Việt |
|---        |---              |                       ---   |
| +  | plus  |Phép Cộng   |
| -  |  minus | Phép Trừ  |
|  / |  slash  |  Phép Chia |
| *  | asterisk  | Phép Nhân  |
| %  |  percent |  Phần Trăm  |
|  < |  less-than | Nhỏ hơn     |
| >  |  greater-than | Lớn hơn  |
| <=  |  less-than-equal |  Nhỏ hơn hoặc bằng |
| >= | greater-than-equal | Lớn hơn hoặc băng |

Trên là bảng tổng hợp các phép toán thường gặp, bạn sẽ gặp nhiều ký hiệu khác hoặc sự kết hợp các ký hiệu này với nhau.
----------------------------------------------------------------
#!/bin/python

Read More

Hướng dẫn về Python - Excercise 2-Comments-and-Pound-Characters

# Exercise 2: Comments and Pound Characters

## I. Ví dụ

Các chú thích  là vô cùng quan trọng trong các ứng dụng của bạnl. Chúng được sử dụng để nói với bạn nhưng thứ ji được , và được sử dụng để disable các phần trong chương trình của bạn nếu bạn muốn xóa bỏ chúng tạm thời. Dưới đây là cách sử dụng chú thích trong python:

```sh
#!/bin/python2
# -*- coding: utf-8 -*-

# ex2: Comments and Pound Characters

# A comment, this is so you can read you program later.
# Anything after the # is ignored by python.

print "I could have code like this."  # and the comment after is ignored

# You can also use a comment to "disable" or comment out a piece of code:
# print "This won't run."

print "This will run."
```

Chương trình của bạn có thể trông khác nhau, nhưng thứ quan trọng là đoạn văn bản mà gõ vào file trong trình soạn thảo. Trong thực tế, tôi có thể làm việc bất cứ trình soạn thảo nào và các kết quả sẽ là như nhau.

## II. Output của đoạn code trên



Read More

Hướng dẫn về Python - Excercise 1: Good First Program


## I. Ví dụ

### 1.1. Trong bài viết này sẽ tạo ra một file excercise1.py để in ra màn hình nhưng xâu kí tự.

B1: Tạo 1 file exercise1.py chèn nội dung sau vào file:

    print "Hello World!"
    print "Hello Again"
    print "I like typing this."
    print "This is fun."
    print 'Yay! Printing.'
    print "I'd much rather you 'not'."
    print 'I "said" do not touch this.'

B2: Sau khi nhập các lệnh trên ta lưu lại file


B3: Chạy lệnh sau:

    # python excercise1.py

B4: Màn hình sẽ hiện ra như sạu:




Read More